×
Tip: Search for English results only. You can specify your search language in Preferences
Cú pháp hàm CHAR có các đối số sau đây: Number Bắt buộc. Số từ 1 đến 255 xác định bạn muốn ký tự nào. Ký tự này nằm trong bộ ký tự mà máy tính của bạn dùng.
Missing: ste. | Show results with:ste.
Bài viết này sẽ giới thiệu về kiểu ký tự trong C++, cách khai báo, khởi tạo và gán giá trị một biến ký tự, in ký tự ra màn hình, in ký tự từ số nguyên và ngược ...
Biên mã kí tự (tiếng Anh: character encoding; còn được gọi là mã hoá kí tự (động từ), bảng mã hay bộ mã kí tự (danh từ) là quá trình gán các số cho các kí ...
Missing: ste. | Show results with:ste.
Bảng mã ANSI (Windows-1252) là bản mở rộng của ISO-8859-1, với thêm 32 ký tự độc đáo. Vì bảng mã ANSI và ISO-8859-1 có hạn, HTML 4 mở rộng hỗ trợ UTF-8, bảng mã ...
Có hai loại dữ liệu dạng văn bản thường gặp nhất là kiểu kí tự và kiểu xâu kí tự (nhiều kí tự ghép lại với nhau). Đối với kiểu kí tự, chúng ta có kiểu dữ liệu ...
Missing: ste. | Show results with:ste.
Oct 1, 2021 · Mã hóa ký tự (Character Encoding) là cách mã hóa trong đó sử dụng các số để biểu diễn các chữ cái và ký tự đặc biệt.
Bạn có thể sử dụng chương trình Character Map để thêm những ký tự ASCII đặc biệt này. Thực hiện các bước sau để truy cập vào chương trình Character Map: Trỏ tới ...
ASCII : 6 an acronym for American Standard Code for Information Interchange, is a character encoding standard for electronic communication.
Ký tự không in được (ký tự điều kiển) có mã từ 0 -> 31 và 127 bao gồm các ký tự dùng để điều khiển hay dùng như: backspace (7), new line (10), escape (27), bell ...