Ký tự tiền tệ dùng để nói tới tiền tệ của các nước

Ký tự tiền tệ các nước trên toàn thế giới đều có ký tự riêng. Khi nhìn vào những ký tự đó bạn sẽ biết được đó là tiền tệ nước nào. Việc nắm bắt được điều này sẽ giúp bạn đi đổi tiền nhanh nhất.

Tìm hiểu về ký tự tiền tệ các nước hiện nay

Ký tự tiền tệ của các nước trên toàn thế giới được hiểu như biểu tượng hình ảnh ký hiệu cho tên của những loại đồng tiền. Những ký hiệu này dùng để viết nhanh khi dùng tiền tệ.

Biểu tượng tiền tệ sẽ lấy ký tự đầu tiên của loại tiền đó. Những ký tự này sẽ được thay đổi về mặt hình thức khi được dùng. Thường sẽ được thiết kế theo hình thức nối dính những ký hiệu hay một số ký hiệu đơn vị tiền tệ những nước còn dùng hình thức cho thêm nét gạch ngang hay dùng số dọc.

Ký tự tiền tệ

Ký tự tiền tệ

Hơn nữa, tiền tệ còn dùng một số mã ISO 4217 để làm biểu tượng những loại tiền trên thế giới.

Tổng hợp những ký tự tiền tệ những nước trên thế giới hiện nay

Tiền tệ các nước trên toàn thế giới có ký tự tiền tệ hoàn toàn khác nhau. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu hơn về những ký tự này.

Ký tự Euro

€ dùng để biểu tượng ký tự Euro hoặc còn gọi tiền Âu kim. Đây được coi như đồng tiền dùng chung cho những nước châu Âu. 

Mã của nó chính là Eur và ký hiệu tiền Euro được coi như đơn vị tiền tệ đại diện cho liên minh tiền tệ các nước châu Âu. Euro dòng tiền được dùng chính thức trong khu vực của 18 quốc gia liên minh châu Âu cùng với 6 nước không thuộc liên minh châu Âu.

Ký tự Yên Nhật

¥ ký tự dùng để nói về tiền tệ của Nhật Bản. Vì thế, trong số những ký hiệu tiền tệ những nước thì ¥ sẽ có mã JPY. Mã này thuộc ISO 4217.

Ký tự này được dùng chính thức vào năm 1871 và tiền Yên Nhật chính thức trở thành đơn vị tiền tệ của Nhật Bản. Hiện nay, đồng Yên Nhật có đến 2 loại bao gồm tiền xu bằng kim loại và tiền giấy.

Các loại tiền tệ

Các loại tiền tệ

Tiền kim loại sẽ có 6 loại như:

  • 1 yên
  • 5 yên
  • 10 yên
  • 50 yên
  • 100 yên
  • 500 yên

Tiền giấy có 4 loại như:

  • 1000 yên
  • 2000 yên
  • 5000 yên
  • 10.000 yên

Ký tự tiền Trung Quốc

Trung Quốc dùng nhân dân tệ và có in hình Mao Trạch Đông. Nhân dân tệ có ký tự ¥. Tiền Trung Quốc có 3 mã ký hiệu trong giao dịch. Cụ thể bao gồm:

  • Tại Trung Quốc gọi rénmínbì và được viết tắt bởi RMB.
  • Với trường hợp giao dịch quốc tế thì ký hiệu tiền Trung Quốc được ghi theo mã ISO (¥ – Yuan). Nhìn nó rất giống Yên Nhật phải không nào? Nhưng không phải, tiền Trung Quốc còn được biết với từ viết tắt CNY.
  • Ở Hồng Kong, nơi có thể thanh toán tiền Trung Quốc ngoài lục địa. Ở đây dùng mã CNH.

Tìm hiểu ký tự £

£ ký tự để nói về đơn vị bảng Anh mà những vương quốc Anh sử dụng và những nước thuộc khu vực lãnh thổ hải ngoại dùng. Đồng tiền bảng Anh £ ký tự cho tiền tệ những nước cứ 1 đồng bảng Anh bao gồm 100 xu. 

Ký tự bảng anh

Ký tự bảng anh

Lúc đấu ký tự tiền tệ của đồng bảng Anh có ký tự là L và sau có thêm 2 gạch ở trên thân. Tiếp đó nó được bỏ đi một dấu gạch ngang và như bây giờ. 

GBP cũng là ký tự dùng để nói về bảng Anh đó. 

Tìm hiểu ký tự RM

RM ký tự để diễn tả tiện tệ của nước Malaysia. Vì thế, mọi giao dịch và trao đổi diễn ra tại Malaysia đều dùng đồng này. Những ai sắp và có ý định du lịch, sống ở Malaysia hãy đổi tiền tệ RM để thuận tiện trong việc mua sắm. 

Tìm hiểu ký tự RS

RS ký tự để chỉ tiền của Ấn Độ. Nó cũng được lưu thông hợp pháp ở nước Bhutan. Dựa vào mã ISO 4217 thì Rupee có ký tự tên INR. Hơn nữa, có thêm ký hiệu RS hoặc R$ đều được chấp thuận.

Đơn vị tiền tệ này có những mệnh giá như sau. Nếu tiền giấy có mệnh giá 5 rupee, 10 rupee, 20 rupee, 50 rupee, 100 rupee, 500 rupee, 1000 rupee. Tiền kim loại có những mệnh giá như 50 paise, 1 rupee, 2 rupee, 5 rupee, 10 rupee.

Đơn vị tiền Đài Loan

Tân Đài Tệ chính là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Đài Loan. Ký tự tiền tệ là TWD còn có viết tắt NT$. Không chỉ có tên Tân Đài Tệ, còn có tên khác là đô la Đài Loan.

Tiền tệ

Tiền tệ

Những ký tự của các nước khác

Một số ký tự tiền tệ của những nước khác trên thế giới như:

  • Nước Abkhazia: Ký tự: р.
  • Nước  Alderney: £
  •   Algérie: د.ج / DZD
  • Andorra: € / EUR
  • Anguilla: $ / XCD
  • Antigua and Barbuda: $ / XCD
  • Argentina: $ / ARS
  • Armenia: ֏ / AMD
  • Aruba: ƒ/ AWG
  • Quần đảo Ascension: £ / None
  • Bahrain: .ب / BHD
  • Bangladesh: / BDT
  • Bulgaria: лв / BGN
  • Campuchia: / KHR
  • Trung Quốc: ¥ or / CNY
  • Costa Rica: ₡ / CRC
  • El Salvador: ₡ / SVC
  • Gruzia: / GEL
  • Israel: ₪ / ILS
  • Hàn Quốc: ₩ / KRW
  • Libya: ل.د / LYD

Kết luận

Ký tự tiền tệ của mỗi nước đều có ký tự riêng biệt. Khi nhìn vào những ký tự đó bạn sẽ biết được đó là tiền tệ của nước nào. 

Viết một bình luận