Ký tự đặc biệt tiếng Hàn sẽ quan trọng với những ai muốn học tiếng Hàn tốt hơn. Tiếng Hàn một loại tiếng học khá đơn giản nếu như bạn nắm chắc bảng chữ cái tiếng Hàn. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về nó nhé!
Nguồn gốc của ký tự đặc biệt bảng chữ cái tiếng Hàn
Ký tự đặc biệt bảng chữ cái tiếng Hàn còn được biết với cái tên Hangeul được tạo bởi vua Sejong. Sejong vị vua thứ 4 của triều đại Joseon. Lúc mới hình thành, Hangeul được gọi huấn dân chính âm có nghĩa những âm đúng để dạy cho dân.
Chữ Hàn Quốc
Việc ra đời bảng chữ cái này để tạo sự đơn giản hơn trong việc học đọc, học viết cho người Hàn, Năm 1997, Hangeul được UNESCo công nhận giá trị văn hóa và vinh danh di sản tư liệu thế giới.
Khi mới xuất hiện, bảng chữ cái tiếng Hàn có 28 chữ cái có 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Được tạo thành dựa vào sự hài hòa của học thuyết âm dương. Trong đó những chữ mang ý nghĩa như:
- Chữ cái “ㅇ” mang nghĩa thiên đường.
- Con người được thể hiện bằng “l”
- Chữ viết ngang như “-“ thể hiện mặt phẳng đất.
Hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới bắt đầu có tới 10 nguyên âm cơ bản, và 14 phụ âm. Hơn nữa, còn có tới 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.
Giới thiệu về nguyên âm trong tiếng Hàn
Nguyên âm cơ bản
Trong bảng chữ cái tiếng Hàn có đủ 10 nguyên âm cơ bản bao gồm: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi một nguyên âm được tạo ra bởi trật tự nhất định. Bạn muốn viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn, bạn cần phải tuân thủ quy tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
Ký tự đặc biệt bảng chữ cái tiếng Hàn
Nguyên âm đơn
Chữ aㅏ phát âm a trong tất cả các trường hợp.
Chữ ơ/o: “ㅓ”phát âm ơ hoặc o phụ thuộc vào vùng địa lý. Nếu như càng ở phía Bắc sẽ phát âm o càng rõ. Trong những từ kết thúc bằng “ㅓ” được đọc o hoặc ơ. Còn những từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc o hay ơ, nhưng nhiều khi phát âm giống â trong tiếng Việt.
Chữ ô “ㅗ” sẽ được phát âm ô giống với tiếng Việt, nhưng nếu sau ô là k hay ng, lúc đó sẽ được kéo dài hơn một chút.
Chữ u “ㅜ” phát âm u như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau u là k hay ng sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.
Chữ ư “ㅡ”phát âm giống ư trong tiếng Việt
Chữ iㅣphát âm giống chữ i như trong tiếng Việt.
Chữ êㅔphát âm như ê trong tiếng Việt nhưng mở hơn chút.
Chữ eㅐphát âm như e trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều, gần như a mà cũng giống như e.
Nguyên âm ghép
Tiếng Hàn có bảng nguyên âm tiếng Hàn như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.
Ghép với i:
ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo
ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
Ghép
Ghép với u/ô:
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
Ghép với i:
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
- Những điều bạn cần phải chú ý khi phát âm tiếng Hàn
“ㅢ”ui được đọc ưi khi nó đứng đầu tiên trong câu hay từ độc lập, được đọc ê khi nó đứng ở giữa câu và được đọc i khi nó đứng ở cuối câu hay cuối của 1 từ độc lập.
“ㅚ” uê được đọc là uê cho dù cách viết oi.
Những nguyên âm ở tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ”đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hay câu.
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Phụ âm cơ bản
ㄴ nieun/niŭn (니은)
ㄹ rieul/riŭl (리을)
ㅁ mieum/miŭm (미음)
ㅂ bieup/piŭp (비읍)
ㅇ ieung/iŭng (이응)
ㅈ jieut/chiŭt (지읒)
ㅊ chieut/ch’iŭt (치읓)
ㅋ kieuk/k’iŭk (키읔)
ㅌ tieut/t’iŭt (티읕)
ㅍ pieup/p’iŭp (피읖)
ㅎ hieut/hiŭt (히읗)
ㄲ ssanggiyeok (쌍기역)
ㄸ ssangdigeut (쌍디귿)
ㅃ ssangpieup (쌍비읍)
ㅆ ssangsiot (쌍시옷)
ㅉ ssangjieut (쌍지읒)
Việc viết chữ Hàn phần phụ âm có sự tạo thành của một âm tiết ở tiếng Hàn. Điều đó còn phải dựa hết vào nguyên âm và phụ âm.
Đọc tiếng Hàn
Cách đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối
Việc kết hợp những nguyên âm phụ âm tiếng Hàn còn dựa vào những phụ âm tiết cuối hay còn gọi Patchim (받침).
Bất cứ phụ âm nào của tiếng Hàn cũng có thể là phụ âm cuối.
ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄴ – [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
ㄹ – [-l]
ㅁ – [-m]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅇ – [-ng]
Kết luận
Ký tự đặc biệt bảng chữ cái tiếng Hàn mang tới nhiều màu sắc độc lạ. Bạn phải nắm chắc bảng chữ cái đó thì học tiếng Hàn sẽ dễ như ăn kẹo nhé!
Làm cho mik với ạ
Rất hay
Luôn